Thuốc-Z

Lepirudin: chức năng, liều dùng, tác dụng phụ, cách sử dụng

Mục lục:

Anonim

Lepirudin là thuốc gì?

Lepirudin dùng để làm gì?

Lepirudin giữ cho các tiểu cầu trong máu của bạn không bị đông lại (đông máu). Lepirudin được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa cục máu đông xảy ra sau khi sử dụng heparin hoặc với một số tình trạng mạch máu nhất định. Lepirudin cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được đính kèm với hướng dẫn thuốc này.

Làm thế nào để sử dụng lepirudin?

Lepirudin được tiêm vào tĩnh mạch qua IV. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn sẽ tiêm cho bạn. Bạn sẽ được kiểm tra y tế thường xuyên để giúp bác sĩ xác định thời gian điều trị bằng lepirudin. Bởi vì lepirudin giữ cho máu của bạn không đông lại, ngăn ngừa đông máu không mong muốn, nó cũng có thể khiến bạn dễ chảy máu hơn, ngay cả khi chỉ từ một vết cắt nhỏ. Gọi cho bác sĩ của bạn hoặc tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn thấy chảy máu không ngừng.

Làm thế nào để bảo quản lepirudin?

Thuốc này được bảo quản tốt nhất ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt. Đừng giữ nó trong phòng tắm. Đừng đóng băng nó. Các nhãn hiệu khác của thuốc này có thể có các quy tắc bảo quản khác nhau. Tuân thủ hướng dẫn bảo quản trên bao bì sản phẩm hoặc hỏi dược sĩ của bạn. Để thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi. Không xả thuốc xuống bồn cầu hoặc xuống cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Bỏ sản phẩm này khi nó đã hết hạn sử dụng hoặc khi nó không còn cần thiết nữa. Tham khảo ý kiến ​​dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải địa phương về cách tiêu hủy sản phẩm của bạn một cách an toàn.

Liều lượng Lepirudin

Thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên y tế. LUÔN LUÔN tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi bắt đầu điều trị.

Liều dùng thuốc lepirudin cho người lớn như thế nào?

Liều dùng cho giảm tiểu cầu do thuốc ở người lớn

Giảm tiểu cầu do heparin:
Liều khởi đầu: 0,4 mg / kg IV (tối đa 44 mg) chậm (sau 15 đến 20 giây) tiếp theo là 0,15 mg / kg / ngày IV (tối đa 16,5 mg / giờ). Truyền tiếp tục trong 2 đến 10 ngày hoặc lâu hơn nếu cần.

Liều dùng thuốc lepirudin cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được xác định. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.

Lepirudin có sẵn ở những liều lượng nào?

Bột pha tiêm: 50 mg.

Tác dụng phụ của Lepirudin

Những tác dụng phụ nào có thể gặp phải do lepirudin?

Tìm kiếm sự trợ giúp khẩn cấp ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào sau đây của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • đột ngột tê hoặc yếu, đặc biệt là ở một bên của cơ thể
  • đau đầu đột ngột, lú lẫn, các vấn đề về thị lực, giọng nói hoặc thăng bằng
  • đau hoặc sưng ở một hoặc cả hai chân
  • chảy máu không ngừng
  • phân đen có máu
  • ho ra máu hoặc nôn mửa kèm theo chất nôn trông giống như va chạm cà phê
  • tăng huyết áp (nhức đầu dữ dội, mờ mắt, khó tập trung, đau ngực, tê, co giật)
  • hạ huyết áp (cảm thấy choáng váng hoặc ngất xỉu)
  • đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không đi tiểu

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • đau lưng hoặc xương chậu
  • buồn nôn, nôn, đau dạ dày
  • cảm thấy bồn chồn hoặc lo lắng
  • đau đầu
  • sốt
  • rối loạn giấc ngủ (mất ngủ), hoặc
  • đau, chảy máu hoặc kích ứng nơi tiêm

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ trên. Có thể có một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Nếu bạn có lo lắng

Cảnh báo và Thận trọng đối với Thuốc Lepirudin

Trước khi dùng lepirudin bạn nên biết những gì?

Trước khi sử dụng thuốc này, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với lepirudin hoặc một loại thuốc tương tự được gọi là bivalirudin (angiomax).

Lepirudin có an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Không có nghiên cứu đầy đủ về rủi ro khi sử dụng thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro tiềm ẩn trước khi sử dụng thuốc này. Theo Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), loại thuốc này được xếp vào nhóm nguy cơ mang thai loại B.

Dưới đây là các phân loại rủi ro mang thai theo FDA:

  • A = Không có rủi ro,
  • B = không gặp rủi ro trong một số nghiên cứu,
  • C = Có thể rủi ro,
  • D = Có bằng chứng tích cực về rủi ro,
  • X = Chống chỉ định,
  • N = Không xác định

Người ta vẫn chưa biết liệu lepirudin có thể đi qua sữa mẹ hoặc liệu nó có gây hại cho trẻ bú mẹ hay không. Không sử dụng thuốc này khi đang cho con bú.

Tương tác thuốc của Lepirudin

Những thuốc nào có thể tương tác với lepirudin?

Tương tác thuốc có thể thay đổi cách thuốc hoạt động hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tài liệu này không bao gồm tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Giữ danh sách các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa / không kê đơn và các sản phẩm thảo dược) và nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà bác sĩ của bạn không biết.

  • Bivalirudin, dabigatran, desirudin
  • Fondaparinux, rivaroxaban, hoặc
  • Heparin, dalteparin, enoxaparin, tinzaparin

Thức ăn hoặc rượu có thể tương tác với lepirudin không?

Một số loại thuốc không được dùng trong bữa ăn hoặc khi ăn một số loại thực phẩm vì có thể xảy ra tương tác thuốc. Uống rượu hoặc thuốc lá với một số loại thuốc cũng có thể gây ra các tương tác. Thảo luận việc sử dụng ma túy của bạn với thức ăn, rượu hoặc thuốc lá với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn.

Tình trạng sức khỏe nào có thể tương tác với thuốc lepirudin?

Sự hiện diện của các vấn đề sức khỏe khác có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có các vấn đề sức khỏe khác, cụ thể là:

  • bệnh thận (hoặc nếu bạn đang lọc máu)
  • bệnh gan (đặc biệt là xơ gan)
  • chảy máu nhiều do phẫu thuật, chấn thương hoặc chấn thương y tế khác
  • chảy máu hoặc rối loạn đông máu như bệnh ưa chảy máu
  • nhiễm trùng màng trong tim (còn gọi là viêm nội tâm mạc do vi khuẩn)
  • huyết áp cao không được điều trị và kiểm soát
  • loét dạ dày, hoặc chảy máu, chảy máu ruột
  • tiền sử đột quỵ, đau tim, phẫu thuật não, phẫu thuật cột sống, vòi tủy sống hoặc gây tê ngoài màng cứng gần đây
  • nếu gần đây bạn đã đặt một ống thông tĩnh mạch hoặc
  • nếu mới sinh thiết bất kỳ cơ quan nào

Quá liều Lepirudin

Tôi nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ khẩn cấp địa phương (112) hoặc ngay lập tức đến phòng cấp cứu bệnh viện gần nhất.

Quá liều có thể gây chảy máu nhiều.

Tôi nên làm gì nếu tôi bỏ lỡ một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc này, hãy dùng thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, khi gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và quay trở lại lịch dùng thuốc thông thường. Đừng tăng gấp đôi liều lượng.

Xin chào Nhóm Sức khỏe không cung cấp lời khuyên, chẩn đoán hoặc điều trị y tế.

Lepirudin: chức năng, liều dùng, tác dụng phụ, cách sử dụng
Thuốc-Z

Lựa chọn của người biên tập

Back to top button