Mục lục:
- Sử dụng
- Apidra là thuốc gì?
- Các quy tắc sử dụng Apidra
- Làm thế nào để lưu trữ Apidra?
- Liều lượng
- Liều lượng Apidra cho người lớn
- Apidra có ở những chế phẩm nào?
- Phản ứng phụ
- Những tác dụng phụ nào có thể xảy ra khi tiêm Apidra?
- Cảnh báo và đề phòng
- Trước khi thực hiện tiêm Apidra cần lưu ý những gì?
- Apidra có an toàn cho phụ nữ mang thai không?
- Tương tác thuốc
- Những thuốc nào có thể tương tác với Apidra?
- Quá liều
- Tôi nên làm gì nếu dùng quá liều Apidra?
- Nếu tôi quên tiêm Apidra thì sao?
Sử dụng
Apidra là thuốc gì?
Apidra là một loại thuốc dành cho bệnh nhân đái tháo đường, cả loại 1 và loại 2. Phương pháp điều trị này chứa insulin glulisine thuộc nhóm insulin. diễn xuất lâu dài hoặc là insulin tác dụng nhanh . Việc tiêm insulin này được thực hiện vào lúc trước khi ăn 15 phút hoặc sau khi ăn 20 phút. Bởi vì nó chứa insulin glulisine, Apidra là một loại insulin nhân tạo tương tự như insulin tự nhiên của con người. Một đơn vị Apidra có khả năng giảm lượng đường trong máu tương tự như insulin tự nhiên của con người.
Apidra là một loại thuốc tiêm dưới da có tác dụng nhanh hơn và trong thời gian ngắn hơn insulin người. Nhu cầu hoặc liều lượng insulin được điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu của mỗi cá nhân. Việc sử dụng thuốc này ở trẻ em chỉ được khuyến cáo nếu chúng ít nhất bốn tuổi. Công việc của Apidra đạt đến đỉnh điểm sau khi tiêm một giờ và có thời gian hoạt động kéo dài 2-4 giờ. Việc sử dụng nó được cân bằng với việc tập thể dục, ăn kiêng và uống thuốc thường xuyên để giúp giữ lượng đường trong máu của bạn ở mức bình thường.
Các quy tắc sử dụng Apidra
Thực hiện tiêm insulin này theo chỉ định của bác sĩ. Không giảm hoặc tăng liều vượt quá những gì bác sĩ đã khuyến nghị. Apidra là insulin được tiêm vào lớp dưới da hoặc các mạch máu qua đường tĩnh mạch. Bác sĩ sẽ chỉ cho bạn cách làm việc đó một cách độc lập. Đừng tiêm khi chưa biết cách sử dụng.
Thực hiện tiêm insulin này ở một điểm tiêm khác nhau trong mỗi lần tiêm để tránh loạn dưỡng mỡ. Không tiêm cùng một chỗ hai lần liên tiếp. Nếu bạn tiêm bằng bút tiêm, hãy sử dụng bút tiêm Apidra tích hợp sẵn.
Luôn sử dụng kim tiêm mới mỗi khi bạn muốn tiêm. Không dùng chung thuốc tiêm ngay cả khi đã thay kim tiêm. Điều này sẽ làm tăng nguy cơ lây nhiễm các bệnh nhiễm trùng hoặc các bệnh khác. Chỉ sử dụng kim loại bỏ cho một lần tiêm và không sử dụng nó nhiều lần ngay cả khi tình trạng vẫn còn tốt.
Bác sĩ có thể chỉ định tiêm glucagon để đề phòng nếu bạn bị hạ đường huyết nặng đến mức không thể ăn uống để đưa đường vào cơ thể. Hãy chắc chắn rằng gia đình của bạn hoặc những người thân thiết nhất với bạn biết công dụng của nó để giúp bạn.
Làm thế nào để lưu trữ Apidra?
Bảo quản thuốc này trong hộp đựng ban đầu của nó và tránh nhiệt và ánh sáng trực tiếp. Không lấy insulin từ lọ nếu bạn chưa sử dụng. Đặt insulin chưa mở vào tủ lạnh ở nhiệt độ 2-8 độ C. Không bảo quản insulin này trong ngăn mát gần tủ lạnh. Không sử dụng insulin này và vứt bỏ nó ngay lập tức nếu nó đã đông cứng.
Apidra niêm phong có thể được bảo quản trong tủ lạnh và sử dụng cho đến ngày hết hạn (trung bình hai năm). Bạn cũng có thể bảo quản ngoài tủ lạnh, nghĩa là ở nhiệt độ phòng dưới 25 độ C, nhưng không sử dụng nếu đã quá 28 ngày.
Đối với insulin đã sử dụng và đã mở nắp, hãy bảo quản lọ trong tủ lạnh hoặc phòng mát và sử dụng trong vòng 28 ngày. Trong khi đó, để lưu trữ Apidra SoloStar bút điền sẵn Đã mở hộp thì không bảo quản trong tủ lạnh mà bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 25 độ C. Sử dụng trong vòng 28 ngày.
Đọc tất cả các hướng dẫn và hướng dẫn sử dụng trên trang tính được cung cấp. Không sử dụng thuốc này nếu thuốc trông có màu đục, thay đổi màu sắc hoặc có các hạt khác trong đó và liên hệ ngay với bác sĩ để thay thuốc mới.
Liều lượng
Thông tin được cung cấp dưới đây không thay thế cho lời khuyên y tế. LUÔN LUÔN tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi bắt đầu dùng thuốc.
Liều lượng Apidra cho người lớn
Tổng nhu cầu của mỗi người đối với loại insulin này có thể khác nhau. Thông thường, liều lượng nằm trong khoảng 0,5 đến 1 đơn vị / mL cho mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày. Để sử dụng đường tĩnh mạch, nó thường yêu cầu 0,05 đơn vị đến 1 đơn vị / mL cho mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày.
Apidra có ở những chế phẩm nào?
Apidra 100 đơn vị / mL (IU / mL) có sẵn trong hai gói, cụ thể là:
- Chai lọ đóng gói 100 IU / mL
- Apidra SoloStar 100 IU / mL
Phản ứng phụ
Những tác dụng phụ nào có thể xảy ra khi tiêm Apidra?
Việc sử dụng insulin glulisine (hoạt chất có trong Apidra) có thể có tác dụng phụ hoặc tác dụng phụ không mong muốn. Mặc dù không nhất thiết phải xảy ra với tất cả mọi người nhưng một số tác dụng phụ cần được xử lý nghiêm túc. Một số tác dụng phụ thường gặp là:
- Sự lo ngại
- Nhìn mờ
- Đau trong cơ thể
- Đổ mồ hôi lạnh
- Sững sờ
- Ho, sổ mũi, hắt hơi (các triệu chứng giống cúm)
- Khó thở
- Đau đầu
- Mất giọng nói
- Tăng cảm giác đói
- Lung lay
- Mất ý thức
- Đau họng
- Mệt mỏi bất thường
Một số tác dụng phụ ít phổ biến hơn bao gồm:
- Tai gợn sóng
- Nhịp tim yếu hoặc nhanh
Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra mà không được liệt kê ở trên. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn phát hiện thấy bất kỳ sự khác biệt nào xảy ra sau khi thực hiện tiêm insulin này và thảo luận về bất kỳ tác dụng phụ nào có thể xảy ra với chúng.
Cảnh báo và đề phòng
Trước khi thực hiện tiêm Apidra cần lưu ý những gì?
Theo dõi lượng đường trong máu là rất quan trọng đối với những bệnh nhân sẽ được điều trị bằng insulin. Bạn cũng cần thông báo với bác sĩ về việc sử dụng thuốc điều trị tiểu đường dạng uống để tránh khả năng bị hạ đường huyết do sử dụng loại thuốc này.
Đồng thời thông báo cho bác sĩ của bạn về bất kỳ dị ứng thuốc nào bạn mắc phải. Một số sản phẩm insulin, bao gồm Apidra, có thể gây ra phản ứng dị ứng.
Apidra có an toàn cho phụ nữ mang thai không?
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng phụ đối với thai nhi, nhưng chưa có thử nghiệm toàn diện trên người. Theo FDA, loại thuốc này thuộc loại C (có thể có rủi ro). Thuốc này sẽ chỉ được sử dụng cho phụ nữ mang thai nếu lợi ích mà nó mang lại lớn hơn nguy cơ đối với thai nhi.
Các loại rủi ro mang thai của FDA:
A = Không có rủi ro
B = Không có rủi ro trong một số nghiên cứu
C = Có thể rủi ro
D = Có bằng chứng tích cực về rủi ro
X = Chống chỉ định
N = Không xác định
Tương tác thuốc
Những thuốc nào có thể tương tác với Apidra?
Có khá nhiều loại thuốc tương tác với loại thuốc này, nhưng những tương tác thuốc phổ biến nhất như sau:
- Amlodipine
- Aspirin
- Atorvastatin
- Gabapentin
- Humalog (lispro insulin)
- Lantus (insulin glargine)
- Levemir (insulin detemir)
- Novolog (insulin aspart)
- Omeprazole
- Kali clorua
- Simvastatin
- Chất ức chế ACE
- Disopyramid
- Salicylat
- Sulfonamit
- Corticosteroid
- Danazol
- Diazoksid
- Lợi tiểu
- Somatropin
- Estrogen
Việc sử dụng rượu cũng có thể gây ra các tương tác. Tham khảo ý kiến của bác sĩ về việc sử dụng tất cả các loại thuốc bạn đang dùng.
Quá liều
Tôi nên làm gì nếu dùng quá liều Apidra?
Nếu bạn đã sử dụng quá liều thuốc này, triệu chứng xuất hiện là hạ đường huyết. Khắc phục bằng cách đưa đồ uống có đường vào cơ thể. Trong một số trường hợp hạ đường huyết khiến bệnh nhân bất tỉnh, điều trị bằng cách tiêm glucagon qua lớp dưới da (0,5-1 mg) hoặc glucose tĩnh mạch. Khi bệnh nhân tỉnh, cho uống thêm cacbohydrat để chống ngất trở lại.
Nếu tôi quên tiêm Apidra thì sao?
Insulin glulisine phải được tiêm trong vòng 15 phút trước khi ăn, hoặc 20 phút sau khi bắt đầu quá trình ăn uống. Nếu bạn quên, hãy làm theo hướng dẫn của bác sĩ. Đừng tăng gấp đôi liều lượng.
