Mục lục:
- Celecoxib là thuốc gì?
- Celecoxib để làm gì?
- Làm cách nào để sử dụng Celecoxib?
- Làm cách nào để lưu trữ Celecoxib?
- Liều lượng Celecoxib
- Liều dùng thuốc Celecoxib cho người lớn như thế nào?
- Liều dùng thuốc Celecoxib cho trẻ em như thế nào?
- Celecoxib có sẵn ở những liều lượng nào?
- Tác dụng phụ của Celecoxib
- Những tác dụng phụ nào có thể gặp phải do Celecoxib?
- Cảnh báo và Thận trọng về Thuốc Celecoxib
- Trước khi dùng Celecoxib bạn nên biết những gì?
- Celecoxib có an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
- Tương tác thuốc Celecoxib
- Những thuốc nào có thể tương tác với Celecoxib?
- Thức ăn, rượu bia có thể tương tác với Celecoxib không?
- Tình trạng sức khỏe nào có thể tương tác với thuốc Celecoxib?
- Quá liều celecoxib
- Tôi nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
- Tôi nên làm gì nếu tôi bỏ lỡ một liều?
Celecoxib là thuốc gì?
Celecoxib để làm gì?
Celecoxib là một loại thuốc giảm đau thường được sử dụng để điều trị viêm khớp, bệnh gút, viêm cột sống dính khớp và đau khi hành kinh. Thuốc này thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), cụ thể là chất ức chế COX-2, giúp giảm đau, sưng và viêm.
Liều lượng celecoxib và các tác dụng phụ của celecoxib sẽ được mô tả thêm bên dưới.
Làm cách nào để sử dụng Celecoxib?
Thực hiện theo các quy tắc do bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn đưa ra trước khi bắt đầu điều trị. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Dùng thuốc này theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường một hoặc hai lần một ngày. Để giảm đau bụng, tốt hơn hết là nên uống thuốc này cùng lúc với thức ăn. Liều lượng dựa trên tình trạng bệnh lý và đáp ứng với điều trị. Dùng celecoxib ở liều thấp nhất và chỉ trong khoảng thời gian quy định (xem phần cảnh báo).
Uống thuốc này với một ly nước khoáng đầy (240 mL) trừ khi được bác sĩ khuyên dùng. Không nằm nghỉ khoảng 10 phút sau khi uống thuốc. Trong một số điều kiện nhất định (chẳng hạn như viêm khớp), có thể mất đến hai tuần sử dụng thuốc thường xuyên trước khi bạn đạt được hiệu quả đầy đủ.
Nếu bạn đang dùng thuốc này "khi cần thiết" (không theo lịch trình hàng ngày), hãy nhớ rằng nó sẽ hoạt động tốt nhất nếu được dùng khi có dấu hiệu đau đầu tiên. Nếu bạn đợi cơn đau trở nên tồi tệ hơn, thuốc có thể không hoạt động tốt lắm.
Làm cách nào để lưu trữ Celecoxib?
Thuốc này được bảo quản tốt nhất ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt. Đừng giữ nó trong phòng tắm. Đừng đóng băng nó. Các nhãn hiệu khác của thuốc này có thể có các quy tắc bảo quản khác nhau. Tuân thủ hướng dẫn bảo quản trên bao bì sản phẩm hoặc hỏi dược sĩ của bạn. Để thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
Không xả thuốc xuống bồn cầu hoặc xuống cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Bỏ sản phẩm này khi nó đã hết hạn sử dụng hoặc khi nó không còn cần thiết nữa. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải địa phương về cách tiêu hủy sản phẩm của bạn một cách an toàn.
Liều lượng Celecoxib
Thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên y tế. LUÔN LUÔN tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi bắt đầu điều trị.
Liều dùng thuốc Celecoxib cho người lớn như thế nào?
Để điều trị cơn đau cấp tính, liều celecoxib là 400 mg lúc ban đầu, tiếp theo là 200 mg nếu cần vào ngày đầu tiên. Sau đó 200 mg hai lần một ngày khi cần thiết.
Liều lượng sẽ tùy thuộc vào tình trạng của từng bệnh nhân.
Liều dùng thuốc Celecoxib cho trẻ em như thế nào?
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên
Vượt qua Viêm khớp dạng thấp vị thành niên, liều celecoxib trong khoảng 50-100 mg, uống hai lần một ngày. Liều lượng của thuốc sẽ phụ thuộc vào tuổi và trọng lượng cơ thể của trẻ.
Celecoxib có sẵn ở những liều lượng nào?
Các liều celecoxib có sẵn là:
- Viên nang, uống: 50mg, 100mg, 200mg, 400mg
Tác dụng phụ của Celecoxib
Những tác dụng phụ nào có thể gặp phải do Celecoxib?
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của việc sử dụng thuốc celecoxib là:
- Rối loạn dạ dày như tiêu chảy, chướng bụng, trúng gió
- Chóng mặt, bồn chồn, nhức đầu
- Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi
- Đau họng
- Phát ban da nhẹ
- Phản ứng dị ứng
Không phải ai cũng gặp phải những tác dụng phụ sau đây. Có thể có một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Nếu bạn lo lắng về các tác dụng phụ nhất định, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Cảnh báo và Thận trọng về Thuốc Celecoxib
Trước khi dùng Celecoxib bạn nên biết những gì?
Một số điều bạn nên biết trước khi sử dụng celecoxib là:
- Không sử dụng celecoxib trước hoặc sau khi phẫu thuật bắc cầu (ghép động mạch vành, hoặc CABG). Thuốc này có thể đe dọa tình trạng tim hoặc các vấn đề về tuần hoàn như đau tim hoặc đột quỵ, đặc biệt nếu sử dụng trong thời gian dài.
- Thuốc này cũng có thể gây ra các ảnh hưởng nghiêm trọng đến dạ dày hoặc tiêu hóa, bao gồm chảy máu hoặc thủng (hình thành lỗ).
- Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với celecoxib, hoặc nếu bạn có tiền sử dị ứng với aspirin, thuốc sulfa hoặc các loại thuốc NSAID khác.
Celecoxib có an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Không có nghiên cứu đầy đủ về rủi ro khi sử dụng thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro tiềm ẩn trước khi sử dụng thuốc này. Theo Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), loại thuốc này được xếp vào nhóm nguy cơ mang thai loại C. Dưới đây là các phân loại rủi ro mang thai theo FDA:
- A = Không có rủi ro
- B = Không có rủi ro trong một số nghiên cứu
- C = Có thể rủi ro
- D = Có bằng chứng tích cực về rủi ro
- X = Chống chỉ định
- N = Không xác định
Tương tác thuốc Celecoxib
Những thuốc nào có thể tương tác với Celecoxib?
Tương tác thuốc có thể thay đổi hoạt động của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê trong tài liệu này. Giữ danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa / không theo toa và các sản phẩm thảo dược) và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
Không khuyến khích sử dụng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào sau đây. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị cho bạn bằng loại thuốc này hoặc thay đổi một số loại thuốc bạn đã sử dụng.
- Ketorolac
Sử dụng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể cần thiết trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất bạn sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.
- Abciximab
- Anagrelide
- Apixaban
- Ardeparin
- Argatroban
- Glucan beta
- Bivalirudin
- Ceritinib
- Certoparin
- Cilostazol
- Citalopram
- Clopidogrel
- Clovoxamine
- Cyclosporine
- Dabigatran Etexilate
- Dabrafenib
- Dalteparin
- Danaparoid
- Desirudin
- Dipyridamole
- Duloxetine
- Enoxaparin
- Eptifibatide
- Erlotinib
- Escitalopram
- Femoxetine
- Feverfew
- Flesinoxan
- Fluoxetine
- Fondaparinux
- Bạch quả
- Gossypol
- Heparin
- Lepirudin
- Levomilnacipran
- Meadowsweet
- Methotrexate
- Milnacipran
- Nadroparin
- Nefazodone
- Nitisinone
- Parnaparin
- Paroxetine
- Pemetrexed
- Pentosan Polysulfate Natri
- Pentoxifylline
- Pralatrexate
- Prasugrel
- Protein C
- Reviparin
- Rivaroxaban
- Sibutramine
- Tacrolimus
- Ticlopidine
- Tinzaparin
- Tirofiban
- Venlafaxine
- Vilazodone
- Vortioxetine
- Warfarin
- Zimeldine
Sử dụng thuốc này với một trong các loại thuốc sau đây sẽ làm tăng nguy cơ mắc một số tác dụng phụ nhất định, nhưng dùng hai loại thuốc cùng lúc có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.
- Acebutolol
- Acetohexamide
- Alacepril
- Alprenolol
- Amiloride
- Amlodipine
- Arotinolol
- Aspirin
- Atenolol
- Azilsartan Medoxomil
- Azosemide
- Befunolol
- Bemetizide
- Benazepril
- Cyclopenthiazide
- Benzthiazide
- Bepridil
- Betaxolol
- Bevantolol
- Bisoprolol
- Bopindolol
- Bucindolol
- Bumetanide
- Bupranolol
- Buthiazide
- Candesartan Cilexetil
- Canrenoate
- Captopril
- Carteolol
- Carvedilol
- Celiprolol
- Chlorothiazide
- Chlorpropamide
- Chlorthalidone
- Cilazapril
- Clopamide
- Cyclopenthiazide
- Delapril
- Desvenlafaxine
- Dilevalol
- Diltiazem
- Enalaprilat
- Enalapril Maleate
- Eprosartan
- Esmolol
- Axit ethacrynic
- Felodipine
- Fluconazole
- Flunarizine
- Fosinopril
- Furosemide
- Gallopamil
- Gliclazide
- Glimepiride
- Glipizide
- Gliquidone
- Glyburide
- Hydrochlorothiazide
- Hydroflumethiazide
- Imidapril
- Indapamide
- Irbesartan
- Isradipine
- Labetalol
- Lacidipine
- Landiolol
- Levobunolol
- Lidoflazine
- Lisinopril
- Lithium
- Losartan
- Manidipine
- Mepindolol
- Methyclothiazide
- Metipranolol
- Metolazone
- Metoprolol
- Moexipril
- Nadolol
- Nebivolol
- Nicardipine
- Nifedipine
- Nilvadipine
- Nimodipine
- Nipradilol
- Nisoldipine
- Nitrendipine
- Olmesartan Medoxomil
- Oxprenolol
- Penbutolol
- Pentopril
- Perindopril
- Pindolol
- Piretanide
- Polythiazide
- Pranidipine
- Propranolol
- Quinapril
- Ramipril
- Sotalol
- Spirapril
- Spironolactone
- Talinolol
- Tasosartan
- Telmisartan
- Temocapril
- Tertatolol
- Timolol
- Tolazamide
- Tolbutamide
- Torsemide
- Trandolapril
- Triamterene
- Trichlormethiazide
- Valsartan
- Verapamil
- Xipamide
- Zofenopril
Thức ăn, rượu bia có thể tương tác với Celecoxib không?
Một số loại thuốc không được dùng trong bữa ăn hoặc khi ăn một số loại thực phẩm vì có thể xảy ra tương tác thuốc. Uống rượu hoặc thuốc lá với một số loại thuốc cũng có thể gây ra các tương tác. Thảo luận việc sử dụng ma túy của bạn với thức ăn, rượu hoặc thuốc lá với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn.
Tình trạng sức khỏe nào có thể tương tác với thuốc Celecoxib?
Một số tình trạng sức khỏe có thể tương tác với thuốc celecoxib là:
- Thiếu máu
- Suy tim sung huyết
- Phù (giữ nước hoặc sưng tấy trong cơ thể)
- Có tiền sử đau tim
- Bệnh tim
- Tăng huyết áp (huyết áp cao)
- Bệnh thận, nhẹ đến trung bình
- Có tiền sử loét dạ dày hoặc chảy máu
- Có tiền sử đột quỵ
- Hen suyễn nhạy cảm với aspirin
- Nhạy cảm với aspirin
- Các vấn đề về thận nghiêm trọng
- Các vấn đề về gan nghiêm trọng
- Dị ứng với sulfonamide hoặc sulfonamide (ví dụ, sulfamethoxazole, bactrim®, hoặc septra®) - không nên sử dụng cho những bệnh nhân mắc các tình trạng này
- Phẫu thuật tim (ví dụ: phẫu thuật bắc cầu động mạch vành) - không nên sử dụng thuốc này để giảm đau trước hoặc sau khi phẫu thuật
- Một số điều kiện di truyền (chuyển hóa cyp2c9 (men gan) thấp)
- Bệnh gan, nhẹ hoặc trung bình - sử dụng một cách thận trọng. Bạn có thể cần giảm liều lượng thuốc
Quá liều celecoxib
Tôi nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ khẩn cấp địa phương (112) hoặc ngay lập tức đến phòng cấp cứu bệnh viện gần nhất.
Các triệu chứng của quá liều thuốc celexocib là:
- Thiếu năng lượng
- Ngái ngủ
- Buồn nôn
- Ném lên
- Đau bụng
- Nôn ra máu hoặc trông giống như bã cà phê
- Phân có máu hoặc màu đất sét
- Mất ý thức
- Phát ban ngứa
- Phát ban
- Sưng mắt, mặt, lưỡi. môi, cổ họng, cánh tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân
- Khó thở hoặc nuốt
Tôi nên làm gì nếu tôi bỏ lỡ một liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc này, hãy dùng thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, khi gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và quay trở lại lịch dùng thuốc thông thường. Đừng tăng gấp đôi liều lượng.